XYLOCAINE JELLY OIN 2% 30G
                    Mã số : 
                   
                    Giá bán: 
                        
                        Liên hệ để có giá tốt
                        
                     
                     
                     
                     
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và
người thân
 
 
                        
                   
                     
                     
                    
                       
                          
                    
                    
                    
                        Hướng dẫn 
mua hàng
                    	
 Chọn mua
                    
                    Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân
                    
                    
                    
                    
                 
                
                    
                    
                    
                        
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	XYLOCAINE JELLY OIN 2% 30G
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
 
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	Chỉ Định :TEBRANIC 4.5G INJ 48ML  được chỉ
định trong các trường hợp:
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
 
	
	
	- 
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		Gây tê niệu đạo trong soi bàng quang, đặt catheter, thăm dò bằng ống
thông & thủ thuật khác
 
	
	
	- 
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		Nội soi khoang mũi và họng như soi dạ dày & soi phế quản 
 
	
	
	- 
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		Bôi trơn khi đặt nội khí quản
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		 
 
	
	
	- Điều trị triệu chứng đau do viêm bàng quang & viêm
niệu đạo. Giảm đau sau khi cắt bao quy đầu ở trẻ em.
 
	
	
	- 
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
			
			
			Quá mẫn
với: thành phần thuốc, thuốc gây tê tại chỗ nhóm amide, methyl-/propyl paraben
hoặc với PABA.
 
		
		
		
		
		 
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		Phản ứng có hại :  
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			Đau họng sau thủ thuật đặt nội khí quản. Hiếm gặp: dị ứng,
sốc phản vệ. Nhiễm độc toàn thân cấp tính khi quá liều.
		
		
		
			
			
			
			
			
			
		
		
		
		
		 
 
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	Liều Dùng:
 
	
	
	- 
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
				
				
				
				
				
				
			
			
			
			
			
				
				
				
				
				
				
			
			
			
			
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
				
			
			
			Trẻ < 12t., sử dụng ? 6 mg/kg, không dùng quá 4 liều
trong vòng 24 giờ. Gây tê niệu đạo trong soi bàng quang, đặt catheter, thăm dò
bằng ống thông & thủ thuật khác nam giới: 20 mL, bơm thuốc chậm cho đến khi
có cảm giác căng hoặc khi đã bơm được 10 mL, thì kẹp vành dương vật trong vài
phút, sau đó bơm phần thuốc còn lại; nữ giới: bơm 5-10 mL thuốc thành từng phân
liều nhỏ để làm đầy niệu đạo. Nội soi khoang mũi và họng như soi dạ dày &
soi phế quản bơm liều 10-20 mL đủ để giảm đau & có thể sử dụng một lượng nhỏ
để bôi trơn dụng cụ. Soi hậu môn & trực tràng có thể tới 20 mL. Tổng liều
không quá 400 mg lidocaine. Bôi trơn khi đặt nội khí quản bôi khoảng 2 mL. Điều
trị triệu chứng đau do viêm bàng quang & viêm niệu đạo. Giảm đau sau khi cắt
bao quy đầu ở trẻ em.
  
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	Phân loại :
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		  Thuốc gây mê-gây tê 
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
		
            
                
 
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.
 
                     
                    
                    
                    
                    
                    	
Trẻ < 12t., sử dụng ? 6 mg/kg, không dùng quá 4 liều
trong vòng 24 giờ. Gây tê niệu đạo trong soi bàng quang, đặt catheter, thăm dò
bằng ống thông & thủ thuật khác nam giới: 20 mL, bơm thuốc chậm cho đến khi
có cảm giác căng hoặc khi đã bơm được 10 mL, thì kẹp vành dương vật trong vài
phút, sau đó bơm phần thuốc còn lại; nữ giới: bơm 5-10 mL thuốc thành từng phân
liều nhỏ để làm đầy niệu đạo. Nội soi khoang mũi và họng như soi dạ dày &
soi phế quản bơm liều 10-20 mL đủ để giảm đau & có thể sử dụng một lượng nhỏ
để bôi trơn dụng cụ. Soi hậu môn & trực tràng có thể tới 20 mL. Tổng liều
không quá 400 mg lidocaine. Bôi trơn khi đặt nội khí quản bôi khoảng 2 mL. Điều
trị triệu chứng đau do viêm bàng quang & viêm niệu đạo. Giảm đau sau khi cắt
bao quy đầu ở trẻ em.
                     
                    
                    
                    
                    
                    	
Bệnh nhân có niêm mạc bị tổn thương &/hoặc nhiễm
trùng ở vùng định sử dụng thuốc. Bệnh nhân có block dẫn truyền một phần hoặc
hoàn toàn. Đang điều trị thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III. Người lớn tuổi và
bệnh nhân có tổng trạng kém. Bệnh gan tiến triển hoặc rối loạn chức năng thận nặng.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.