- Sụn khí quản bò rừng: Là thành   
phần rất quý hiếm, chứa Chondroitin sulfate là một acid   
mucopolysaccharid mà là một thành phần tạo nên của hầu hết các mô sụn,  
 được sử dụng dưới dạng muối natri, chondroitin sulphat theo đường uống 
  trong điều trị viêm khớp và loãng xương. Đặc biệt, có tác dụng hỗ trợ 
  điều trị các bệnh lý đau lưng, gai đôi cột sống do thoái hóa, can xi  
 hóa, và các trường hợp thoát vị đĩa đệm cơ năng. 
			
			
			
			
			
			
			
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	 - Vitamin C:  Vitamin   C cần cho 
sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia   trong một số
 phản ứng oxy hóa - khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa   
phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một 
  số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong  
 tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng 
với   nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô 
hấp tế   bào.
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	  - Vitamin D: Thuật ngữ vitamin D   
dùng để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc tương tự, có hoạt  
 tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương. Vitamin D cùng với hormon 
tuyến   cận giáp và calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh.
 Chức   năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và 
phospho   bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các 
chất khoáng   từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và 
phospho từ xương   vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và 
colecalciferol có thể   có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo 
thành hormon cận giáp   (PTH).
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	 - Vitamin B6 (Pyridoxin): Vitamin  
 B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ
   thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin  
 phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa   
protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma -   
aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp  
 hemoglobulin. 
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	  - Khoáng chất: là quan trọng cho   
cơ thể của bạn để giữ sức khỏe. Cơ thể sử dụng nhiều khoáng chất cho các
   chức năng khác nhau, bao gồm xây dựng xương, làm kích thích tố và 
điều   hòa nhịp tim. Cách tốt nhất để có được các khoáng chất cơ thể bạn
 cần là   do ăn nhiều loại thực phẩm. Trong một số trường hợp, bác sĩ có
 thể   khuyên bạn nên bổ sung một khoáng chất. Có hai loại 
khoáng chất: macrominerals   và khoáng chất dấu vết khoáng sản. 
Macrominerals là khoáng chất dùng với   số lượng lớn, bao gồm canxi, 
Phốt pho, magiê, natri, Kali clorua và lưu   huỳnh. Các dấu vết khoáng 
sản là khoáng chất dùng với số lượng nhỏ, bao   gồm sắt, mangan, đồng, 
iốt, kẽm, coban, florua và selen. 
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	  - Canxi: là thành phần có nhiều   
trong cơ thể so với những khoáng chất khác, với nhiều chức năng quan   
trọng. Có hơn 99% Canxi trong xương và răng. Phần còn lại có trong máu, 
  cơ và các dịch giữa các tế bào. Các loại thực phẩm có chứa nhiều Canxi
   như: sữa, phô mai và sữa chua, rau quả màu xanh lá. Nhu cầu Canxi của
 cơ   thể phụ thuộc vào tuổi, và một số yếu tố khác. Trẻ em, thanh thiếu
   niên, phụ nữ lớn tuổi cần nhiều Canxi hơn người lớn. Chức
 năng: giúp cho xương và răng chắc   khỏe, giúp tạo độ co giãn của cơ và
 mạch máu, giúp bài tiết hocmon và   enzym, và truyền tín hiệu qua hệ 
thần kinh 
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	 - Magnesi: có nhiều trong các loại 
  rau lá xanh như rau bina, khoai tây, đậu phộng, hạt giống, bao gồm 
toàn   bộ các loại ngũ cốc, cám, lúa mì, yến mạch, sô cô la. Số lượng 
nhỏ hơn   được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như chuối, bông cải 
xanh, nho   khô và tôm. Chức năng: 60% Magnesi trong cơ
   thể được tìm thấy trong xương ở dạng kết hợp với Canxi và phốt pho.  
 Magiê giúp nâng cao chất lượng xương, giúp cải thiện mật độ của các   
khoáng chất trong xương, và hỗ trợ hấp thu Can-xi.
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	  - Kẽm: Kẽm là một dấu vết khoáng   
chất quan trọng. Đây là yếu tố thứ hai chỉ sau sắt ở nồng độ của nó   
trong cơ thể. Các thức ăn giàu protein có chứa nhiều kẽm (như Thịt bò,  
 thịt lợn, thịt cừu chứa nhiều kẽm hơn cá), và các loại đậu (đậu phộng, 
  bơ đậu phộng, và đậu). Chức năng: cần thiết cho hệ 
thống   phòng thủ (hệ miễn dịch) của cơ thể. Nó đóng một vai trò trong 
phân chia   tế bào, sự tăng trưởng của tế bào, làm lành vết thương, và 
phá vỡ các   carbohydrate . Kẽm cũng cần thiết cho các giác quan của mùi
 và vị giác.
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	  - Mangan:  Có trong các loại hạt, đậu, trà, ngũ cốc và nước uống. Chức năng: giúp hình thành cấu trúc xương và giúp cho xương khỏe mạnh.
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	  - Kali: là một chất khoáng quan   
trọng trong cơ thể. Vai trò của kali trong sức khỏe xương cũng được đánh
   giá cao. Vai trò của kali trong xương liên quan đến khả năng của các 
  muối kali chọn lọc  để trung hòa chuyển hóa acid   làm suy yếu xương. 
Các acid "ăn mòn" ở xương, giống như mưa acid ăn mòn   tại một bức tượng
 đá vôi. Tuy nhiên, phần lớn là vô hiệu hóa bằng hợp   chất kali, và đến
 một hợp chất magnsi mức độ thấp hơn. Do vô hiệu hóa   các acid chuyển 
hóa, kali giữ calci trong cơ thể và làm giảm mất calci   niệu. 
(Potassium, the hidden bone guardian.
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	 - Horsetail Rush (Equisetum   
arvense – cây Mộc tặc hay đuôi ngựa): là thành phần quý trong các sản   
phẩm thảo dược được sử dụng trong điều trị các rối loạn hệ tiết   
niệu-sinh dục, rối loạn hô hấp, tim mạch, xương khớp, gan, táo bón, và  
 có tác dụng bổ dưỡng.
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	  - Amino acids:  
	
	
	
	
	
	
	
		
		
		
		
		
		
		  + Taurin được tìm thấy   ở các mức độ cao trong cơ 
và hệ thống thần kinh và cần thiết sử dụng   của sodium, potassium, 
calcium và magnesium*. Taurine là nguốn sinh học   của sulfate. 
		
		
		
		
		
		 + Serin được tham gia   vào phát triển cơ và được 
tìm thấy 1 lượng lớn trong não và hệ thần   kinh. Nó là một acid amino 
mà liên kết cấu trúc glycosaminoglycan để   phân chia protein của các mô
 liên kết.
	
	
	
	
	
	
	 - Enzym: Pepsin sắp xếp protein và hỗ trợ hấp thu silicon