TRANMIX INJ 5%
Mã số :
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Hộp 10 ống
Nhà sản xuất
Đóng gói Tranmix 5 % x 10 ống 5 ml
Giá thanh toán
Điểm đặc trưng
Giao hàng
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân
Tranmix
Nhà sản xuất:
Dexa Medica
Thành phần:
Tranexamic acid 50 mg
Chỉ định:
Trường hợp phân huỷ fibrin trong đa kinh, chảy máu cam, xuất huyết tiền phòng do chấn thương, biến chứng sản khoa và các thủ thuật khác (phẩu thuật bàng quang, cắt bỏ tuyến tiền liệt, các bỏ phần cổ tử cung...). Bệnh ưa chảy máu trong phẩu thuật răng và dự phòng phù thần kinh-mạch di truyền
Chống chỉ định:
Quá mẫn với acid tranexamic. Xuất huyết dưới màng nhện. Tiền sử thuyên tắc huyết khối. Đông máu trong tĩnh mạch hoạt động. Khuyết tật mắc phải về nhìn màu
Liều dùng:
Người lớn: 500-1000 mg (10mg/kg) x 2-3 lần/ngày, IV chậm 100mg/phút. Phân huỷ fibrin toàn thể: IV chậm 1000mg x 3-4 lần/ngày (h/c khử fibrin: thận trọng dùng 1 chất chống đông như heparin). Phù thần kinh-mạch di truyền: 500-1000mg x 3 lần/ngày, IV chậm 100mg/phút hoặc 5-10 phút, điều trị > 3 ngày: cần xem xét dùng đường uống. Chảy máu cam: dùng tại chổ ở niêm mạc mũi dạng khí dung hoặc chèn khoang mũi bằng miến gác thấm dung dịch. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt hoặc phẫu thuật bàng quang: IV chậm 0.5-1g x 3 lần/ngày trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật, sau đó tiếp tục uống 1-1.5 g x 3-4 lần/ngày đến khi huyết niệu đại thể không còn nữa. Rửa sau phẫu thuật bàng quang: 1 g acid tranexamic/ 1L NaCl 0.9%, truyền nhỏ giọt vào bàng quang 1 ml/phút 1 lần/ngày trong 2-5 ngày sau phẫu thuật. Chảy máu sau phẫu thuật răng trên bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu: ngay trước phẫu thuật IV 10 mg/kg, sau phẫu thuật uống 25 mg/kg x 3-4 lần/ngày trong 2-10 ngày.
Trẻ em: IV 10 mg/kg x 2-3 lần/ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Phân loại:
Thuốc cầm máu
Trình bày/Đóng gói:
Tranmix 5% x 10 ống 5 ml
Giá thanh toán
Liên hệ để có giá tốt
Thông tin chi tiết:
MyPhuocPharmacy – (08) 62581003
Tranexamic acid 50 mg
Người lớn: 500-1000 mg (10mg/kg) x 2-3 lần/ngày, IV chậm 100mg/phút. Phân huỷ fibrin toàn thể: IV chậm 1000mg x 3-4 lần/ngày (h/c khử fibrin: thận trọng dùng 1 chất chống đông như heparin). Phù thần kinh-mạch di truyền: 500-1000mg x 3 lần/ngày, IV chậm 100mg/phút hoặc 5-10 phút, điều trị > 3 ngày: cần xem xét dùng đường uống. Chảy máu cam: dùng tại chổ ở niêm mạc mũi dạng khí dung hoặc chèn khoang mũi bằng miến gác thấm dung dịch. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt hoặc phẫu thuật bàng quang: IV chậm 0.5-1g x 3 lần/ngày trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật, sau đó tiếp tục uống 1-1.5 g x 3-4 lần/ngày đến khi huyết niệu đại thể không còn nữa. Rửa sau phẫu thuật bàng quang: 1 g acid tranexamic/ 1L NaCl 0.9%, truyền nhỏ giọt vào bàng quang 1 ml/phút 1 lần/ngày trong 2-5 ngày sau phẫu thuật. Chảy máu sau phẫu thuật răng trên bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu: ngay trước phẫu thuật IV 10 mg/kg, sau phẫu thuật uống 25 mg/kg x 3-4 lần/ngày trong 2-10 ngày.
Trẻ em: IV 10 mg/kg x 2-3 lần/ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Bệnh nhân suy thận, bị huyết niệu, dễ bị huyết khối. Phụ nữ có thai và cho con bú. Kiểm tra về nhãn khoa trước và định kỳ trong khi điều trị. Tiêm tĩnh mạch cần phải tiêm chậm (100 mg/phút)