DIOVAN TAB
Mã số :
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Hộp 28 viên
Đóng gói Diovan 80 mg x 2 vỉ x 14 viên
Diovan 160 mg x 2 vỉ x 14 viên
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân
Diovan
Novartis Pharma
Thành phần:
Valsartan
Chỉ định:
Tăng HA. Suy tim (độ II - IV theo phân loại NYHA). Sau nhồi máu cơ tim
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Có thai. Cho con bú: không khuyên dùng
Liều dùng:
Tăng HA 80 mg hoặc 160 mg 1 lần/ngày, có thể tăng tới 320 mg, hoặc thêm thuốc lợi tiểu. Có thể phối hợp thuốc chống tăng HA khác. Suy tim khởi đầu 40 mg 2 lần/ngày, liều cao nhất 80 - 160 mg 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều thuốc lợi tiểu dùng phối hợp. Tối đa 320 mg chia nhiều lần. Sau nhồi máu cơ tim khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày (viên 40 mg có thể bẻ được), có thể chỉnh thành 49 mg, 80 mg, và 160 mg 2 lần/ngày trong các tuần sau. Không cần chỉnh liều khi suy thận hoặc suy gan không do nguyên nhân mật và không bị ứ mật
Trẻ em và thiếu niên < 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định
Phân loại:
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Trình bày/Đóng gói:
Diovan 80 mg x 2 vỉ x 14 viên
Diovan 160 mg x 2 vỉ x 14 viên
Giá thanh toán
Liên hệ để có giá tốt
Thông tin chi tiết:
n
MyPhuocPharmacy – (08) 62581003
Valsartan
Tăng HA 80 mg hoặc 160 mg 1 lần/ngày, có thể tăng tới 320 mg, hoặc thêm thuốc lợi tiểu. Có thể phối hợp thuốc chống tăng HA khác. Suy tim khởi đầu 40 mg 2 lần/ngày, liều cao nhất 80 - 160 mg 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều thuốc lợi tiểu dùng phối hợp. Tối đa 320 mg chia nhiều lần. Sau nhồi máu cơ tim khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày (viên 40 mg có thể bẻ được), có thể chỉnh thành 49 mg, 80 mg, và 160 mg 2 lần/ngày trong các tuần sau. Không cần chỉnh liều khi suy thận hoặc suy gan không do nguyên nhân mật và không bị ứ mật
Trẻ em và thiếu niên < 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định
Đang cập nhật
Mất Na và/hoặc mất dịch nặng (đang dùng liều cao thuốc lợi tiêu). Hẹp động mạch thận. Suy thận nặng ClCr < 10 ml/phút, nghẽn mật, suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim. Lái xe và vận hành máy