CRAVIT
Nhà sản xuất: Daiichi-Sankyo
Thành Phần: Levofloxacin.
Chỉ Định:
Liệt kê ở LD.
Liều Dùng:
Viêm xoang
cấp uống 750
mg/1 lần/ngày × 5 ngày. Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn uống 750
mg/1 lần/ngày × 5 ngày. Viêm phổi mắc phải cộng đồng uống hoặc truyền IV
750 mg/1 lần/ngày x 5 ngày. Viêm phổi mắc phải bệnh viện, NK da & mô mềm
có biến chứng uống hoặc truyền IV 750 mg/1 lần/ngày x 7-14 ngày. NK da
& mô mềm không biến chứng uống hoặc truyền IV 500 mg/1 lần/ngày x 7-14
ngày. NK đường niệu không biến chứng uống 250 mg/1 lần/ngày × 3 ngày. Nhiễm
trùng đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận uống hoặc truyền IV
250 mg/1 lần/ngày × 10 ngày. Viêm tuyến tiền liệt mạn do vi khuẩn uống
500 mg/1 lần/ngày × 28 ngày. Truyền IV chậm, ít nhất 30 phút với chai 250mg, 60
phút với chai 500mg & 90 phút với chai 750mg. Chỉnh liều khi suy thận ClCr
< 50 mL/phút.
Cách dùng: Uống nhiều nước.
Chống Chỉ Định: Quá mẫn nhóm quinolone. Người < 16t. Phụ nữ nghi ngờ hoặc
đang mang thai, đang cho con bú. Động kinh. Tiền sử rối loạn gân cơ do sử dụng
quinolone.
Thận Trọng: Suy thận. Tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời. Có hoặc nghi
ngờ có rối loạn TKTW. Có thể gây động kinh. Bệnh nhân tiểu đường đang dùng phối
hợp thuốc hạ glucose máu hoặc insulin.
Phản Ứng Có Hại: Thỉnh thoảng buồn nôn, tiêu chảy. Hiếm : chán ăn, đau bụng,
khó tiêu. Rất hiếm: viêm ruột non, viêm đại tràng giả mạc, dị cảm, co giật, lú
lẫn, rối loạn gân cơ, mề đay, co thắt phế quản, giảm tiểu cầu. Vô
cùng hiếm : hạ đường huyết, rối loạn giác quan, đứt gân, choáng phản
vệ, ban đỏ xuất tiết, viêm gan, bệnh thận cấp, rối loạn chuyển hóa porphyrin,
loạn thần, triệu chứng ngoại tháp, viêm mạch.
Tương Tác Thuốc:
Mg+,
Al+, sucralfat, NSAID, thuốc chống tiểu đường, thuốc kháng vit K.
Phân loại : Quinolon (Quinolones).
Trình bày/Đóng gói: Cravit
film-coated tablet: Cravit 250 mg x 5 viên, Cravit 500 mg x 5
viên. Cravit solution : Cravit 250 mg/50 mL x 1 chai, Cravit 500 mg/100
mL x 1 chai, Cravit 750 mg/150 mL x 1 chai.
Thông
tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-62581003.
Viêm xoang
cấp uống 750
mg/1 lần/ngày × 5 ngày. Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn uống 750
mg/1 lần/ngày × 5 ngày. Viêm phổi mắc phải cộng đồng uống hoặc truyền IV
750 mg/1 lần/ngày x 5 ngày. Viêm phổi mắc phải bệnh viện, NK da & mô mềm
có biến chứng uống hoặc truyền IV 750 mg/1 lần/ngày x 7-14 ngày. NK da
& mô mềm không biến chứng uống hoặc truyền IV 500 mg/1 lần/ngày x 7-14
ngày. NK đường niệu không biến chứng uống 250 mg/1 lần/ngày × 3 ngày. Nhiễm
trùng đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận uống hoặc truyền IV
250 mg/1 lần/ngày × 10 ngày. Viêm tuyến tiền liệt mạn do vi khuẩn uống
500 mg/1 lần/ngày × 28 ngày. Truyền IV chậm, ít nhất 30 phút với chai 250mg, 60
phút với chai 500mg & 90 phút với chai 750mg. Chỉnh liều khi suy thận ClCr
< 50 mL/phút.