Viên uống chăm sóc xương và cột sống DISC DISCOVERY
Viên uống chăm sóc xương và cột sống DISC DISCOVERY

Mã số : DIS01

Giá bán: Liên hệ để có giá tốt

Nhà sản xuất                          

  •       FOODSCIENCE OF VERMONT DBA DAVINCI LABORATORIES - MỸ

Đóng gói          Hộp 180 viên

Giá thanh toán                    


Điểm đặc trưng   


Giao hàng



Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân


Tất cả 0 đánh giá

Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua

DISC-DISCOVERY

Viên uống chăm sóc xương và cột sống

Hộp 180 viên

 

Sản phẩm này là sự kết hợp không chỉ chondroitin sulfate (có tác dụng tái tạo sụn khớp) mà còn các vi khoáng là các kim loại thiết yếu có trong cấu trúc xương va các amino acids, pepsin cho nên có tác dụng tổng hợp vừa bổ, vừa hỗ trợ điều trị đối với các bệnh lý thoái hoá xương, khớp, đặc biệt là các bệnh lý cột sống như thoái hóa đốt sống, thoát vị đĩa đệm cơ năng các cột sống cổ, lưng, cùng, với chiết xuất chính từ sụn khí quản bò rừng, Disc Discovery có tác dụng hiệu quả vượt trội hơn so với các sản phẩm thông thường chỉ có một hoặc hai thành phần cấu tạo.

Công dụng:

Giúp cải thiện tình trạng :

  - Thoái  hóa đốt sống cổ, thắt lưng, cùng.

  - Bệnh lý gai cột sống và do chèn ép, thoát vị đĩa đệm nhẹ. 


Đối tượng sử dụng:  

 - Người mắc các bệnh thoái hóa đốt sống, vôi - gai cột sống, thoát vị đĩa đệm, đặc biệt thường xảy ra ở người lớn tuổi.

 - Phụ nữ mang thai và cho con bú cần hỏi ý kiến chuyên gia Y tế trước khi dùng.

Cơ chế tác dụng:

  - Sụn khí quản bò rừng: Là thành phần rất quý hiếm, chứa Chondroitin sulfate là một acid mucopolysaccharid mà là một thành phần tạo nên của hầu hết các mô sụn, được sử dụng dưới dạng muối natri, chondroitin sulphat theo đường uống trong điều trị viêm khớp và loãng xương. Đặc biệt, có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý đau lưng, gai đôi cột sống do thoái hóa, can xi hóa, và các trường hợp thoát vị đĩa đệm cơ năng.

 - Vitamin C:  Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa - khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.

  - Vitamin D: Thuật ngữ vitamin D dùng để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc tương tự, có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương. Vitamin D cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

 - Vitamin B6 (Pyridoxin): Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. 

  - Khoáng chất: là quan trọng cho cơ thể của bạn để giữ sức khỏe. Cơ thể sử dụng nhiều khoáng chất cho các chức năng khác nhau, bao gồm xây dựng xương, làm kích thích tố và điều hòa nhịp tim. Cách tốt nhất để có được các khoáng chất cơ thể bạn cần là do ăn nhiều loại thực phẩm. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể khuyên bạn nên bổ sung một khoáng chất. Có hai loại khoáng chất: macrominerals và khoáng chất dấu vết khoáng sản. Macrominerals là khoáng chất dùng với số lượng lớn, bao gồm canxi, Phốt pho, magiê, natri, Kali clorua và lưu huỳnh. Các dấu vết khoáng sản là khoáng chất dùng với số lượng nhỏ, bao gồm sắt, mangan, đồng, iốt, kẽm, coban, florua và selen.

  - Canxi: là thành phần có nhiều trong cơ thể so với những khoáng chất khác, với nhiều chức năng quan trọng. Có hơn 99% Canxi trong xương và răng. Phần còn lại có trong máu, cơ và các dịch giữa các tế bào. Các loại thực phẩm có chứa nhiều Canxi như: sữa, phô mai và sữa chua, rau quả màu xanh lá. Nhu cầu Canxi của cơ thể phụ thuộc vào tuổi, và một số yếu tố khác. Trẻ em, thanh thiếu niên, phụ nữ lớn tuổi cần nhiều Canxi hơn người lớn. Chức năng: giúp cho xương và răng chắc khỏe, giúp tạo độ co giãn của cơ và mạch máu, giúp bài tiết hocmon và enzym, và truyền tín hiệu qua hệ thần kinh

 - Magnesi: có nhiều trong các loại rau lá xanh như rau bina, khoai tây, đậu phộng, hạt giống, bao gồm toàn bộ các loại ngũ cốc, cám, lúa mì, yến mạch, sô cô la. Số lượng nhỏ hơn được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như chuối, bông cải xanh, nho khô và tôm. Chức năng: 60% Magnesi trong cơ thể được tìm thấy trong xương ở dạng kết hợp với Canxi và phốt pho. Magiê giúp nâng cao chất lượng xương, giúp cải thiện mật độ của các khoáng chất trong xương, và hỗ trợ hấp thu Can-xi.

  - Kẽm: Kẽm là một dấu vết khoáng chất quan trọng. Đây là yếu tố thứ hai chỉ sau sắt ở nồng độ của nó trong cơ thể. Các thức ăn giàu protein có chứa nhiều kẽm (như Thịt bò, thịt lợn, thịt cừu chứa nhiều kẽm hơn cá), và các loại đậu (đậu phộng, bơ đậu phộng, và đậu). Chức năng: cần thiết cho hệ thống phòng thủ (hệ miễn dịch) của cơ thể. Nó đóng một vai trò trong phân chia tế bào, sự tăng trưởng của tế bào, làm lành vết thương, và phá vỡ các carbohydrate . Kẽm cũng cần thiết cho các giác quan của mùi và vị giác.

  - Mangan:  Có trong các loại hạt, đậu, trà, ngũ cốc và nước uống. Chức năng: giúp hình thành cấu trúc xương và giúp cho xương khỏe mạnh.

  - Kali: là một chất khoáng quan trọng trong cơ thể. Vai trò của kali trong sức khỏe xương cũng được đánh giá cao. Vai trò của kali trong xương liên quan đến khả năng của các muối kali chọn lọc  để trung hòa chuyển hóa acid làm suy yếu xương. Các acid "ăn mòn" ở xương, giống như mưa acid ăn mòn tại một bức tượng đá vôi. Tuy nhiên, phần lớn là vô hiệu hóa bằng hợp chất kali, và đến một hợp chất magnsi mức độ thấp hơn. Do vô hiệu hóa các acid chuyển hóa, kali giữ calci trong cơ thể và làm giảm mất calci niệu. (Potassium, the hidden bone guardian.

 - Horsetail Rush (Equisetum arvense – cây Mộc tặc hay đuôi ngựa): là thành phần quý trong các sản phẩm thảo dược được sử dụng trong điều trị các rối loạn hệ tiết niệu-sinh dục, rối loạn hô hấp, tim mạch, xương khớp, gan, táo bón, và có tác dụng bổ dưỡng.

  - Amino acids: 

  + Taurin được tìm thấy ở các mức độ cao trong cơ và hệ thống thần kinh và cần thiết sử dụng của sodium, potassium, calcium và magnesium*. Taurine là nguốn sinh học của sulfate. 

+ Serin được tham gia vào phát triển cơ và được tìm thấy 1 lượng lớn trong não và hệ thần kinh. Nó là một acid amino mà liên kết cấu trúc glycosaminoglycan để phân chia protein của các mô liên kết.

 - Enzym: Pepsin sắp xếp protein và hỗ trợ hấp thu silicon

Đang cập nhật