TASIGNA HGC 200MG
TASIGNA HGC 200MG

Mã số :

Giá bán: Liên hệ để có giá tốt

Nhà sản xuất                          

  •    NOVARTIS PHARMA

Đóng gói      hộp 2 vỉ  x 14 viên

Giá thanh toán

                   

Điểm đặc trưng 

                

Giao hàng



Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân


Tất cả 0 đánh giá

Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua

TASIGNA  HGC 200MG

Nhà sản xuất :

  • NOVARTIS PHARMA

Thành Phần :

  • Nilotinib.

Chỉ Định : TASIGNA  HGC 200MG    được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) giai đoạn mạn tính và cấp tính trên bệnh nhân người lớn kháng/không dung nạp ít nhất 1 trị liệu trước đó bao gồm imatinib

Chống chỉ định:

  • Đã biết quá mẫn cảm với nilotinib hoặc bất cứ thành phần nào của tá dược.

Phản ứng có hại :   Đau xương, đau khớp, co thắt cơ, phù ngoại biên. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu. Tràn dịch màng phổi và màng tim, biến chứng ứ dịch. Suy tim sung huyết. Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết hệ TKTW. Chán ăn, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, ban, ngứa, rụng lông tóc, mệt mỏi, suy nhược.

Liều Dùng:

  • Người lớn 400 mg x 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ. Tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân. Phối hợp các yếu tố tăng tạo máu (erythropoietin/G-CSF) nếu chỉ định. Có thể dùng với hydroxyurea/anagrelide nếu chỉ định. Nếu độc tính về huyết học không liên quan bệnh bạch cầu hiện có: ngừng tạm thời &/hoặc giảm liều. Nếu độc tính không phải về huyết học vừa-nặng có ý nghĩa lâm sàng: ngừng dùng, có thể điều trị lại liều 400 mg x 1 lần/ngày khi độc tính đã được xử trí & xem xét tăng lại liều 400 mg x 2 lần/ngày. Tăng lipase/bilirubin độ 3-4: giảm liều 400 mg/ngày. Trẻ em & thiếu niên chưa nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân bị loại trừ khi có các h/c tim có ý nghĩa lâm sàng.

Phân loại : Liệu pháp nhắm trúng đích

Trình bày/Đóng gói:

  • hộp 2 vỉ x 14 viên

Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.

Nilotinib.

Người lớn 400 mg x 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ. Tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân. Phối hợp các yếu tố tăng tạo máu (erythropoietin/G-CSF) nếu chỉ định. Có thể dùng với hydroxyurea/anagrelide nếu chỉ định. Nếu độc tính về huyết học không liên quan bệnh bạch cầu hiện có: ngừng tạm thời &/hoặc giảm liều. Nếu độc tính không phải về huyết học vừa-nặng có ý nghĩa lâm sàng: ngừng dùng, có thể điều trị lại liều 400 mg x 1 lần/ngày khi độc tính đã được xử trí & xem xét tăng lại liều 400 mg x 2 lần/ngày. Tăng lipase/bilirubin độ 3-4: giảm liều 400 mg/ngày. Trẻ em & thiếu niên chưa nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân bị loại trừ khi có các h/c tim có ý nghĩa lâm sàng.

Đang cập nhật

Bệnh nhân suy gan, tiền sử viêm tụy, không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu lactase nghiêm trọng, kém hấp thu glucose-galactose, có thai, cho con bú (không dùng), lái xe/vận hành máy móc. Tránh sử dụng đồng thời thuốc chống loạn nhịp (bao gồm nhưng không giới hạn với amiodarone, disopyramide, procainamide, quinidine, sotalol) & thuốc khác có thể kéo dài khoảng QT.