BOSRONTIN
BOSRONTIN

Mã số :

Giá bán: Liên hệ để có giá tốt

Nhà sản xuất                          

  •       Boston Pharma

Đóng gói          10 vỉ x 10 viên

Giá thanh toán                    


Điểm đặc trưng   


Giao hàng



Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân


Tất cả 0 đánh giá

Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua

BOSRONTIN
Nhà sản xuất: Boston Pharma
Thành Phần: Gabapentin.
Chỉ Định: Cơn động kinh cục bộ có/không kèm cơn toàn thể thứ phát ở người lớn & trẻ >12t. Điều trị hỗ trợ cơn động kinh cục bộ có/không kèm cơn toàn thể thứ phát ở người lớn & trẻ >3t.. Đau thần kinh ở người lớn >18t.
Liều Dùng: Đau thần kinh ở người lớn 300 mg x 3 lần/ngày. Khoảng cách tối đa giữa các liều không quá 12 giờ. Nếu cần, tùy đáp ứng có thể tăng tối đa 600 mg x 3 lần/ngày. Động kinh Người lớn, trẻ >12t. Liều hiệu quả 900-1800 mg, chia 3 lần/ngày. Khởi đầu 300 mg x 3 lần/ngày, nếu cần tăng 1800 mg/ngày, tối đa 3600 mg/ngày chia đều 3 lần. Khoảng cách tối đa giữa các lần không quá 12 giờ. Trẻ 3-12t. Liều hiệu quả 25-35 mg/kg/ngày, chia đều 3 lần. Tối đa 35 mg/kg/ngày chia đều 3 lần. Để tìm liều hiệu quả có thể tiến hành chuẩn liều ban đầu trong 3 ngày bằng cách dùng 10 mg/kg/ngày thứ 1, 20 mg/kg/ngày thứ 2, 30 mg/kg/ngày thứ 3. Suy thận chỉnh liều theo ClCr, tổng liều chia đều 3 lần/ngày. Đang thẩm phân lọc máu khởi đầu 300-400 mg, sau đó giảm còn 200-300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu. Bệnh nhân lớn tuổi kiểm tra chức năng thận & tình trạng sức khỏe để chọn liều & chế độ điều trị. Nếu quên 1 liều: dùng ngay khi có thể. Nếu thời gian dùng liều kế tiếp còn ít hơn 4 giờ thì trở lại lịch uống định kỳ & không dùng liều gấp đôi.
Cách dùng: Uống cùng/không cùng thức ăn.
Chống Chỉ Định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận Trọng: Không ngưng thuốc đột ngột. Nếu giảm liều, ngưng thuốc hoặc thay liệu pháp khác cần tiến hành từ từ trong vòng 1 tuần trở lên. Không nên lái xe/vận hành máy móc phức tạp. Đang điều trị đồng thời morphin. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Phản Ứng Có Hại: Ở người lớn: chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, mất điều vận, run rẩy, rung giật nhãn cầu, rối loạn tầm nhìn, buồn nôn, táo bón/tiêu chảy, phù ngoại biên, viêm tụy, ban đỏ, h/c Stevens-Johnson thay đổi nồng độ glucose/máu ở bệnh nhân đái tháo đường & tăng men gan. Ở trẻ 3-12t.: nhiễm virút, buồn nôn, nôn, ngủ gà, cảm giác hận thù, đái dầm.
Tương Tác Thuốc: Dùng chung naproxen: giảm liều cả 2 thuốc thấp hơn liều điều trị. Hydrocodon. Cimetidin. Dùng gabapentin ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
Phân loại
: Thuốc chống co giật (Anticonvulsants)
Trình bày/Đóng gói: Bosrontin 300 mg x 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-62581003.

Gabapentin.

Đau thần kinh ở người lớn 300 mg x 3 lần/ngày. Khoảng cách tối đa giữa các liều không quá 12 giờ. Nếu cần, tùy đáp ứng có thể tăng tối đa 600 mg x 3 lần/ngày. Động kinh Người lớn, trẻ >12t. Liều hiệu quả 900-1800 mg, chia 3 lần/ngày. Khởi đầu 300 mg x 3 lần/ngày, nếu cần tăng 1800 mg/ngày, tối đa 3600 mg/ngày chia đều 3 lần. Khoảng cách tối đa giữa các lần không quá 12 giờ. Trẻ 3-12t. Liều hiệu quả 25-35 mg/kg/ngày, chia đều 3 lần. Tối đa 35 mg/kg/ngày chia đều 3 lần. Để tìm liều hiệu quả có thể tiến hành chuẩn liều ban đầu trong 3 ngày bằng cách dùng 10 mg/kg/ngày thứ 1, 20 mg/kg/ngày thứ 2, 30 mg/kg/ngày thứ 3. Suy thận chỉnh liều theo ClCr, tổng liều chia đều 3 lần/ngày. Đang thẩm phân lọc máu khởi đầu 300-400 mg, sau đó giảm còn 200-300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu. Bệnh nhân lớn tuổi kiểm tra chức năng thận & tình trạng sức khỏe để chọn liều & chế độ điều trị. Nếu quên 1 liều: dùng ngay khi có thể. Nếu thời gian dùng liều kế tiếp còn ít hơn 4 giờ thì trở lại lịch uống định kỳ & không dùng liều gấp đôi.

Đang cập nhật

Không ngưng thuốc đột ngột. Nếu giảm liều, ngưng thuốc hoặc thay liệu pháp khác cần tiến hành từ từ trong vòng 1 tuần trở lên. Không nên lái xe/vận hành máy móc phức tạp. Đang điều trị đồng thời morphin. Phụ nữ có thai/cho con bú.