ZANTAC
ZANTAC

Mã số :

Giá bán: Liên hệ để có giá tốt

Nhà sản xuất                          

  •       GlaxoSmithKline

Đóng gói          Zantac tablet : Zantac 150 mg x 60 viên.

                          Zantac ampule : Zantac 50 mg/2 mL x 5 ống

Giá thanh toán                    

Điểm đặc trưng   

Giao hàng




Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân


Tất cả 0 đánh giá

Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua

ZANTAC
Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline
Thành Phần: Ranitidine.
Chỉ Định: Liệt kê ở LD.
Liều Dùng Uống: Loét dạ dày-tá tràng lành tính 150 mg x 2 lần/ngày hay 300 mg trước khi ngủ; duy trì 150 mg trước khi ngủ. Rối loạn tiêu hoá từng cơn mạn tính 150 mg x 2 lần/ngày, tối đa 6 tuần. Loét do NSAID 150 mg x 2 lần/ngày, tối đa 8-12 tuần. Viêm thực quản trào ngược 150 mg x 2 lần/ngày, tối đa 8 tuần. H/c Zollinger-Ellison 150 mg x 3 lần/ngày, tối đa 6 g/ngày. Tiêm: IV chậm 50 mg/6-8 giờ hoặc truyền IV với tốc độ 25 mg/giờ trong 2 giờ, có thể lặp lại mỗi 6-8 giờ.
Chống Chỉ Định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận Trọng: Ung thư đường tiêu hoá, suy thận nặng. Có thai, cho con bú. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phản Ứng Có Hại: Đôi khi: viêm gan có hồi phục. Hiếm: viêm tụy cấp, đau khớp, đau cơ, lú lẫn tâm thần, sẩn da, nhức đầu, chóng mặt, nhịp tim chậm, chẹn nhĩ thất, suy tâm thu.
Phân loại : Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét (Antacids, Antireflux Agents & Antiulcerants)
Trình bày/Đóng gói: Zantac tablet : Zantac 150 mg x 60 viên. Zantac ampule : Zantac 50 mg/2 mL x 5 ống .
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-62581003.

Ranitidine.

Uống: Loét dạ dày-tá tràng lành tính 150 mg x 2 lần/ngày hay 300 mg trước khi ngủ; duy trì 150 mg trước khi ngủ. Rối loạn tiêu hoá từng cơn mạn tính 150 mg x 2 lần/ngày, tối đa 6 tuần. Loét do NSAID 150 mg x 2 lần/ngày, tối đa 8-12 tuần. Viêm thực quản trào ngược 150 mg x 2 lần/ngày, tối đa 8 tuần. H/c Zollinger-Ellison 150 mg x 3 lần/ngày, tối đa 6 g/ngày. Tiêm: IV chậm 50 mg/6-8 giờ hoặc truyền IV với tốc độ 25 mg/giờ trong 2 giờ, có thể lặp lại mỗi 6-8 giờ.

Đang cập nhật

Ung thư đường tiêu hoá, suy thận nặng. Có thai, cho con bú. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.