MUPIROCIN
Nhà sản xuất: SmithKline Beecham
Thành phần: Mupirocine
Dược lực: Mupirocine là một thuốc kháng sinh chiết xuất từ pseudomonas fluorescen, có tác dụng diệt khuẩn với liên cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn đã nhờn metialin.
Dược động học: Ở người, Mupirocine thấm qua da còn nguyên vẹn nhưng tỉ lệ hấp thu toàn thân là rất thấp. Mupirocine đã hấp thu vào cơ thể được chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa không có hoạt tính là acid monic và được bài tiết nhanh chóng qua thận.
Tác dụng: Mupirocine là thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline, những loại Staphylococcus và Streptococcus khác. Nó cũng có hoạt tính chống lại các vi khuẩn gây bệnh Gram ân như Escherichia coli và Haemophilus influenzae.
Chỉ định: Các nhiễm khuẩn da do vi khuẩn như : Chốc, viêm nang lông, nhọt.
Chống chỉ định: Quá mẫn với Mupirocine hoặc các loại thuốc mỡ chứa polyethylene glycol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng: Dạng Mupirocine này không thích hợp để sử dụng cho mắt và bên trong mũi. Khi dùng bôi trên mặt, nên thận trọng tránh vây vào mắt. polyethylene glycol có thể hấp thu qua các vết thương hở và da bị tổn thương và được bài tiết qua thận. Cũng giống như các dạng thuốc mỡ khác có chất nền là polyethylene glycol, Mupirocine nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có biểu hiện suy thận vừa và nặng. Lúc có thai : Những nghiên cứu trên động vật cho thấy Mupirocine không gây ra quái thai. Tuy nhiên chưa có bằng chứng đầy đủ về tính an toàn cho phép sử dụng Mupirocine trong thai kỳ. Không có dữ liệu đánh giá đầy đủ về sử dụng thuốc lúc nuôi con bú ở người và thú vật.
Tác dụng phụ: Các sử nghiệm lâm sàng cho thấy có vài tác dụng ngoại ý nhẹ khu trú tại nơi thoa thuốc như cảm giác nóng, châm chích và ngứa. Các phản ứng nhạy cảm trên da được báo cáo hiếm gặp. Phản ứng mẫn cảm toàn thân được ghi nhận vối Mupirocine mỡ.
Liều dùng: Đối với người lớn và trẻ em : Nên thoa Mupirocine ở vùng da bị tổn thương tối đa 3 lần mỗi ngày, dùng tối đa 10 ngày. Vùng thương tổn có thể băng kín nếu muốn. Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng Mupirocine dài ngày ở người.
Phân loại: Kháng sinh, thuốc kháng khuẩn dùng ngoài da.
Trình bày và đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g, 15g.
Thông tin chi tiết: