Mã số : ORA05
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Nhà sản xuất
Đóng
gói
Orafort 200 mg x 3 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Giá thanh toán
Điểm đặc
trưng
Giao hàng
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và
người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
ORAFORT
Nhà sản xuất:
Ampharco U.S.A
Thành phần:
Ofloxacin
Liều dùng: Người lớn
1-2 viên mỗi 12 giờ. Viêm phế quản nặng
do NK, viêm phổi, NK da và mô mềm không biến chứng 2 viên/12 giờ x 10 ngày. Lậu không biến chứng
liều duy nhất 2 viên. Viên bàng quang do
E.coli hoặc K.pneumoniae 1 viên/12 giờ x 7 ngày. NK tiết niệu có biến
chứng 1 viên/12 giờ x 10 ngày. Viêm tuyến tiền liệt
11/2 viên/12 giờ x 6 tuần. Suy thận CrCl
10-50 ml/phút liều không đổi cách 24 giờ/lần, CrCl ≤ 10 ml/phút 1/2
liều cách 24 giờ/lần. Trẻ <18t tránh dùng. Suy gan nặng tối đa
400 mg/ngày.
Cách dùng: Tránh
dùng antacid hoặc thực phẩm bổ sung chứa Fe hay Zn trong vòng 2 giờ trước hay
sau khi dùng ofloxacin. Bảo đảm uống đủ nước.
Chống chỉ định: Quá
mẫn với quinolon. Trẻ <18t, đang tăng trưởng, có thai và cho con bú.
Thận trọng: Tiền sử
động kinh. Nguy cơ gây nhược cơ trầm trọng, loạn chuyển hóa porphyrin. Kết quả
(-) giả khi chuẩn đoán vi khuẩn học bệnh lao.
Phản ứng có hại: Rối
loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, run, mất ngủ, rối loạn thị giác, nổi ban, ngứa.
Phân loại: Quinolon.
Trình bày và đóng gói: Orafort 200 mg x 3 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thông tin chi tiết:
MyPhuocPharmacy-62581003.
Ofloxacin.
Người lớn
1-2 viên mỗi 12 giờ. Viêm phế quản nặng
do NK, viêm phổi, NK da và mô mềm không biến chứng 2 viên/12 giờ x 10 ngày. Lậu không biến chứng
liều duy nhất 2 viên. Viên bàng quang do
E.coli hoặc K.pneumoniae 1 viên/12 giờ x 7 ngày. NK tiết niệu có biến
chứng 1 viên/12 giờ x 10 ngày. Viêm tuyến tiền liệt
11/2 viên/12 giờ x 6 tuần. Suy thận CrCl
10-50 ml/phút liều không đổi cách 24 giờ/lần, CrCl ≤ 10 ml/phút 1/2
liều cách 24 giờ/lần. Trẻ <18t tránh dùng. Suy gan nặng tối đa
400 mg/ngày.
Tránh
dùng antacid hoặc thực phẩm bổ sung chứa Fe hay Zn trong vòng 2 giờ trước hay
sau khi dùng ofloxacin. Bảo đảm uống đủ nước.
Đang cập nhật
Tiền sử
động kinh. Nguy cơ gây nhược cơ trầm trọng, loạn chuyển hóa porphyrin. Kết quả
(-) giả khi chuẩn đoán vi khuẩn học bệnh lao.