Mã số :
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và
người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
Chỉ Định : ESMERON được chỉ
định trong các trường hợp:
-
Quá mẫn với rocuronium hoặc ion bromide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
Phản ứng có hại :
Yếu cơ vân, liệt cơ vân sâu rộng và kéo dài dẫn đến suy
hô hấp/ngừng thở. Bệnh lý cơ. Đau tại chỗ tiêm.
Liều Dùng:
-
IV trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch liên tục. Trong phẫu thuật: Đặt nội
khí quản gây mê thường qui: 0.6 mg/kg, dẫn mê nhanh liên tiếp: 1.0 mg/kg. Nếu sử
dụng liều 0.6 mg/kg dẫn mê nhanh liên tiếp thì đặt nội khí quản sau tiêm thuốc
90 giây. Liều duy trì 0.15 mg/kg, gây mê dạng hít kéo dài: giảm còn 0.075-0.1
mg/kg. Tiêm liều duy trì khi chiều cao co cơ hồi phục 25% so với chiều cao đối
chứng, hoặc khi 2-3 đáp ứng kích thích chuỗi bốn xuất hiện. Truyền tĩnh mạch
liên tục liều tải 0.6 mg/kg, khi phong bế thần kinh-cơ bắt đầu hồi phục thì bắt
đầu truyền tĩnh mạch. Chỉnh tốc độ truyền để duy trì đáp ứng co cơ ở mức 10%
chiều cao co cơ đối chứng hoặc duy trì 1-2 đáp ứng kích thích chuỗi bốn. Người
lớn được gây mê tĩnh mạch: tốc độ truyền 0.3-0.6 mg/kg/giờ, và gây mê dạng hít:
tốc độ truyền 0.3-0.4 mg/kg/giờ. Bệnh nhi liều đặt nội khí quản trong gây mê
thường qui và liều duy trì ở nhũ nhi (28 ngày-23 tháng tuổi), trẻ em (2-11t.)
và thiếu niên (12-18t.) tương tự như người lớn. Tốc độ truyền tĩnh mạch liên tục
như người lớn, và điều chỉnh để duy trì đáp ứng co cơ ở mức 10% chiều cao co cơ
đối chứng hoặc duy trì 1-2 đáp ứng kích thích chuỗi bốn. Trẻ sơ sinh (0-1 tháng
tuổi), dẫn mê nhanh liên tiếp ở bệnh nhi: không khuyến cáo. Bệnh nhân cao tuổi,
có bệnh gan, bệnh đường mật và/hoặc suy thận đặt nội khí quản trong gây mê thường
qui: 0.6 mg/kg. Cân nhắc khi dùng liều 0.6 mg/kg trong dẫn mê nhanh liên tiếp ở
bệnh nhân mà dự đoán có thời gian tác dụng kéo dài. Liều duy trì: 0.075-0.1
mg/kg, tốc độ truyền 0.3-0.4 mg/kg/giờ. Bệnh nhân thừa cân, béo phì giảm liều dựa
vào cân nặng lý tưởng. Trong chăm sóc đặc biệt: Đặt ống nội khí quản giống liều
trong phẫu thuật. Liều duy trì liều tải 0.6 mg/kg, sau đó truyền liên tục ngay
khi chiều cao đáp ứng co cơ (twitch) phục hồi 10% hoặc khi xuất hiện 1-2 đáp ứng
co cơ của kích thích chuỗi bốn. Liều 0.3-0.6 mg/kg/giờ để duy trì mức phong bế
thần kinh cơ 80-90% (1-2 đáp ứng co cơ của kích thích chuỗi bốn) trong giờ đầu
tiên, tốc độ truyền giảm xuống suốt 6-12 giờ sau tùy đáp ứng từng bệnh nhân. Trẻ
em và bệnh nhân lớn tuổi: không khuyến cáo
Phân loại :
Thuốc giãn cơ
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.
IV trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch liên tục. Trong phẫu thuật: Đặt nội
khí quản gây mê thường qui: 0.6 mg/kg, dẫn mê nhanh liên tiếp: 1.0 mg/kg. Nếu sử
dụng liều 0.6 mg/kg dẫn mê nhanh liên tiếp thì đặt nội khí quản sau tiêm thuốc
90 giây. Liều duy trì 0.15 mg/kg, gây mê dạng hít kéo dài: giảm còn 0.075-0.1
mg/kg. Tiêm liều duy trì khi chiều cao co cơ hồi phục 25% so với chiều cao đối
chứng, hoặc khi 2-3 đáp ứng kích thích chuỗi bốn xuất hiện. Truyền tĩnh mạch
liên tục liều tải 0.6 mg/kg, khi phong bế thần kinh-cơ bắt đầu hồi phục thì bắt
đầu truyền tĩnh mạch. Chỉnh tốc độ truyền để duy trì đáp ứng co cơ ở mức 10%
chiều cao co cơ đối chứng hoặc duy trì 1-2 đáp ứng kích thích chuỗi bốn. Người
lớn được gây mê tĩnh mạch: tốc độ truyền 0.3-0.6 mg/kg/giờ, và gây mê dạng hít:
tốc độ truyền 0.3-0.4 mg/kg/giờ. Bệnh nhi liều đặt nội khí quản trong gây mê
thường qui và liều duy trì ở nhũ nhi (28 ngày-23 tháng tuổi), trẻ em (2-11t.)
và thiếu niên (12-18t.) tương tự như người lớn. Tốc độ truyền tĩnh mạch liên tục
như người lớn, và điều chỉnh để duy trì đáp ứng co cơ ở mức 10% chiều cao co cơ
đối chứng hoặc duy trì 1-2 đáp ứng kích thích chuỗi bốn. Trẻ sơ sinh (0-1 tháng
tuổi), dẫn mê nhanh liên tiếp ở bệnh nhi: không khuyến cáo. Bệnh nhân cao tuổi,
có bệnh gan, bệnh đường mật và/hoặc suy thận đặt nội khí quản trong gây mê thường
qui: 0.6 mg/kg. Cân nhắc khi dùng liều 0.6 mg/kg trong dẫn mê nhanh liên tiếp ở
bệnh nhân mà dự đoán có thời gian tác dụng kéo dài. Liều duy trì: 0.075-0.1
mg/kg, tốc độ truyền 0.3-0.4 mg/kg/giờ. Bệnh nhân thừa cân, béo phì giảm liều dựa
vào cân nặng lý tưởng. Trong chăm sóc đặc biệt: Đặt ống nội khí quản giống liều
trong phẫu thuật. Liều duy trì liều tải 0.6 mg/kg, sau đó truyền liên tục ngay
khi chiều cao đáp ứng co cơ (twitch) phục hồi 10% hoặc khi xuất hiện 1-2 đáp ứng
co cơ của kích thích chuỗi bốn. Liều 0.3-0.6 mg/kg/giờ để duy trì mức phong bế
thần kinh cơ 80-90% (1-2 đáp ứng co cơ của kích thích chuỗi bốn) trong giờ đầu
tiên, tốc độ truyền giảm xuống suốt 6-12 giờ sau tùy đáp ứng từng bệnh nhân. Trẻ
em và bệnh nhân lớn tuổi: không khuyến cáo
Phản ứng phản vệ, phản ứng dị ứng chéo giữa các thuốc
giãn cơ. Liệt kéo dài hoặc yếu cơ vân sau khi dùng thuốc giãn cơ dài ngày. Giảm
thời gian dùng thuốc giãn cơ ở bệnh nhân dùng cùng corticosteroide. Nếu dùng
suxamethonium đặt ống nội khí quản, phải đợi khi giãn cơ hồi phục mới dùng tiếp
Esmeron. Bệnh nhân bệnh gan và/hoặc đường dẫn mật, suy thận, bệnh thần kinh-cơ,
sau sốt bại liệt, nhược cơ nặng, có h/c nhược cơ (h/c Eaton-Lambert), béo phì,
bị bỏng, có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy. Các tình trạng làm tăng tác dụng
của Esmeron: hạ K/Ca-máu, tăng Mg/khí carbonic-máu, mất nước, nhiễm toan, suy
kiệt.