Mã số :
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Đóng
gói
Arcoxia 30 mg x 3 vỉ x 10 viên
Arcoxia 60 mg x 3 vỉ x 10 viên
Arcoxia 120 mg x 3 vỉ x 10 viên
Arcoxia 90 mg x 3 vỉ x 10 viên
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và
người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
Chỉ Định : ARCOXIA được chỉ
định trong các trường hợp:
-
Điều trị cấp/mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng viêm
xương khớp, viêm đa khớp dạng thấp. Viêm đốt sống dạng thấp, viêm khớp thống
phong cấp. Giảm đau cấp/mãn tính. Đau bụng kinh nguyên phát.
-
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Suy tim sung huyết (NYHA
II-IV). Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch
máu não đã được xác định (bao gồm mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch
vành hoặc tạo hình mạch máu).
Phản ứng có hại : Giảm tiểu cầu. Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản
vệ bao gồm sốc. Tăng K huyết. Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn
chồn. Rối loạn vị giác, ngủ gà. Nhìn mờ. Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống
ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh. Cơn tăng HA kịch phát. Co thắt phế quản.
Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn,
tiêu chảy. Viêm gan, chứng vàng da. Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, h/c
Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
Liều Dùng:
-
Viêm khớp, viêm xương khớp 30 mg hoặc không quá 60 mg
ngày 1 lần. Viêm đa khớp dạng thấp tối đa 90 mg ngày 1 lần. Viêm đốt sống dạng
thấp tối đa 90 mg ngày 1 lần. Viêm khớp thống phong cấp không quá 120 mg ngày 1
lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát không quá 120 mg
ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau mãn tính tối đa 60 mg ngày 1 lần. Người cao tuổi,
giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều. Suy gan nhẹ không quá 60 mg ngày 1
lần, suy gan trung bình giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg
ngày 1 lần. Suy thận nặng không khuyến cáo, suy thận nhẹ không cần chỉnh liều.
Phân loại :
Thuốc kháng viêm không steroid
-
Arcoxia 30 mg x 3 vỉ x 10 viên
Arcoxia 60 mg x 3 vỉ x 10 viên
Arcoxia 120 mg x 3 vỉ x 10 viên
Arcoxia 90 mg x 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.
Viêm khớp, viêm xương khớp 30 mg hoặc không quá 60 mg
ngày 1 lần. Viêm đa khớp dạng thấp tối đa 90 mg ngày 1 lần. Viêm đốt sống dạng
thấp tối đa 90 mg ngày 1 lần. Viêm khớp thống phong cấp không quá 120 mg ngày 1
lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát không quá 120 mg
ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau mãn tính tối đa 60 mg ngày 1 lần. Người cao tuổi,
giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều. Suy gan nhẹ không quá 60 mg ngày 1
lần, suy gan trung bình giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg
ngày 1 lần. Suy thận nặng không khuyến cáo, suy thận nhẹ không cần chỉnh liều.
Vì các nguy cơ tim mạch tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất
ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có
hiệu quả. Các chất ức chế chọn lọc COX-2 không phải là chất thay thế aspirin
trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu. Bệnh nhân tăng HA,
tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic,
có