Mã số :
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và
người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
Chỉ Định : CHIROCAINE 5MG/ML được chỉ
định trong các trường hợp:
-
Gây tê phẫu thuật
-
Giảm đau
-
Mẫn cảm
với thuốc gây tê nhóm amid. Tiêm tĩnh mạch. Phong bế quanh vùng chậu trong sản
khoa.
Phản ứng có hại : Hạ HA, buồn nôn, nôn, đau sau phẫu thuật, sốt, thiếu
máu, ngứa, đau đầu, táo bón, hoa mắt, bất lợi cho thai nhi.
Liều Dùng:
-
Tránh tiêm nhanh lượng lớn dung dịch và chia nhỏ (tăng dần)
liều. Gây tê phẫu thuật gây tê ngoài màng cứng để phẫu thuật: 50-150 mg, gây tê
ngoài màng cứng cho mổ đẻ: 75-150 mg, thần kinh ngoại vi: tối đa 150 mg, nội tủy:
15 mg, mắt: 37.5-112.5 mg, thẩm thấu cục bộ (người lớn): tối đa 150 mg, thẩm thấu
cục bộ (trẻ < 12t.): 1.25-2.5 mg/kg. Giảm đau khi đẻ: tiêm lượng lớn gây tê
ngoài màng cứng 25-50 mg; truyền ngoài màng cứng 5-12.5 mg/giờ. Giảm đau sau phẫu
thuật: truyền ngoài màng cứng 12.5-18.75 mg/giờ. Có thể phối hợp fentanyl,
morphine, clonidine. Nếu dùng cùng opioid, nên giảm liều levobupivacain. Liều tối
đa để phong bế trong phẫu thuật và giảm đau sau mổ: 695 mg/24 giờ, truyền ngoài
màng cứng sau mổ: 570 mg/24 giờ, phong bế đám rối cánh tay: 1 lần tiêm 300 mg,
mổ đẻ: 150 mg, giảm đau bằng thẩm thấu ở trẻ em (phong bế chậu-bẹn, chậu-hạ vị):
1.25 mg/kg/vị trí.
Phân loại :
Thuốc gây mê-gây tê
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.
Tránh tiêm nhanh lượng lớn dung dịch và chia nhỏ (tăng dần)
liều. Gây tê phẫu thuật gây tê ngoài màng cứng để phẫu thuật: 50-150 mg, gây tê
ngoài màng cứng cho mổ đẻ: 75-150 mg, thần kinh ngoại vi: tối đa 150 mg, nội tủy:
15 mg, mắt: 37.5-112.5 mg, thẩm thấu cục bộ (người lớn): tối đa 150 mg, thẩm thấu
cục bộ (trẻ < 12t.): 1.25-2.5 mg/kg. Giảm đau khi đẻ: tiêm lượng lớn gây tê
ngoài màng cứng 25-50 mg; truyền ngoài màng cứng 5-12.5 mg/giờ. Giảm đau sau phẫu
thuật: truyền ngoài màng cứng 12.5-18.75 mg/giờ. Có thể phối hợp fentanyl,
morphine, clonidine. Nếu dùng cùng opioid, nên giảm liều levobupivacain. Liều tối
đa để phong bế trong phẫu thuật và giảm đau sau mổ: 695 mg/24 giờ, truyền ngoài
màng cứng sau mổ: 570 mg/24 giờ, phong bế đám rối cánh tay: 1 lần tiêm 300 mg,
mổ đẻ: 150 mg, giảm đau bằng thẩm thấu ở trẻ em (phong bế chậu-bẹn, chậu-hạ vị):
1.25 mg/kg/vị trí.
Không chỉ định trong cấp cứu, gây tê nhanh để phẫu thuật.
Bệnh nhân đang dùng thuốc gây tê khác có cấu trúc liên quan thuốc gây tê nhóm
amid. Cùng lượng thuốc nhưng hàm lượng cao hơn có thể gây độc với tim. Tiêm chậm
và tăng dần cùng việc hút thử thường xuyên trước và trong khi tiêm để tránh
tiêm vào mạch máu. Bệnh nhân HA thấp, giảm thể tích máu, suy tim, bệnh gan, cao
tuổi, mang thai/cho con bú.