Mã số :
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và
người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
Chỉ Định : NEBILET TAB 5MG được chỉ
định trong các trường hợp:
-
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan, rối loạn chức
năng gan. Suy tim cấp, sốc tim, suy tim mất bù từng đợt phải dùng thuốc làm co
cơ tim tiêm tĩnh mạch. H/c suy nút xoang, bao gồm bloc xoang-nhĩ. Bloc tim độ
2-3 (chưa đặt máy tạo nhịp). Tiền sử co thắt/hen phế quản. U tế bào ưa sắc chưa
được điều trị. Nhiễm toan chuyển hóa. Nhịp tim < 60 bpm. Hạ HA. Bệnh mạch
máu ngoại biên nặng.
Phản ứng có hại : Đau đầu, hoa mắt, dị cảm, khó thở, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi,
phù
Liều Dùng:
-
Tăng HA Người trưởng thành 1 viên/ngày. Có thể phối hợp
thuốc chống tăng HA khác. Suy thận khởi đầu 2.5 mg/ngày, nếu cần tăng đến 5
mg/ngày. Người > 65t. khởi đầu 2.5 mg/ngày, nếu cần tăng đến 5 mg. Suy tim mạn
tính ổn định chỉnh liều theo đáp ứng, ban đầu 1.25 mg, tăng đến 2.5 mg x 1 lần/ngày,
sau đó 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó 10 mg x 1 lần/ngày. Tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
Không ngừng điều trị đột ngột, nên giảm nửa liều từ từ hàng tuần. Suy thận nhẹ-trung
bình không cần chỉnh liều, suy thận nặng không nên dùng.
Phân loại :
Thuốc chẹn thụ thể bêta
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.
Tăng HA Người trưởng thành 1 viên/ngày. Có thể phối hợp
thuốc chống tăng HA khác. Suy thận khởi đầu 2.5 mg/ngày, nếu cần tăng đến 5
mg/ngày. Người > 65t. khởi đầu 2.5 mg/ngày, nếu cần tăng đến 5 mg. Suy tim mạn
tính ổn định chỉnh liều theo đáp ứng, ban đầu 1.25 mg, tăng đến 2.5 mg x 1 lần/ngày,
sau đó 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó 10 mg x 1 lần/ngày. Tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
Không ngừng điều trị đột ngột, nên giảm nửa liều từ từ hàng tuần. Suy thận nhẹ-trung
bình không cần chỉnh liều, suy thận nặng không nên dùng.
Trẻ em, thanh thiếu niên: không khuyến cáo. Trong gây mê. Bệnh nhân >
75t., suy tim sung huyết chưa được điều trị, rối loạn tuần hoàn ngoại biên (bệnh
hoặc h/c Raynaud's, khập khiễng cách hồi), bloc tim độ 1, đau thắt ngực
Prinzmetal, đái tháo đường, cường giáp, COPD, tiền sử bệnh vẩy nến, có vấn đề
dung nạp galactose di truyền (hiếm gặp), thiếu Lapp-lactase, kém hấp thu
glucose-galactose, có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy móc.