Mã số :
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và
người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
Chỉ Định : VELCADE INJ 1ML được chỉ
định trong các trường hợp:
-
Đa u tủy. U lympho tế bào mantle đã nhận được ít nhất 1 đợt điều trị trước
đó
-
Quá mẫn với bortezomib, boron hoặc manitol.
Phản ứng có hại :
Suy nhược, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, táo bón, giảm
tiểu cầu, đau thần kinh ngoại biên, sốt, nôn, thiếu máu, giảm bạch cầu trung
tính.
Liều Dùng:
-
1.3 mg/m2/mỗi liều, tiêm IV 3-5 giây, 2 lần/tuần trong 2
tuần (ngày 1, 4, 8, 11), tiếp theo nghỉ 10 ngày (từ ngày 12-21). Khi liệu trình
điều trị kéo dài hơn 8 chu kỳ, có thể dùng liều VELCADE như liều chuẩn hoặc duy
trì liều mỗi tuần 1 lần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15, 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày
(từ ngày 23 đến ngày 35). Nên nghỉ ít nhất 72 giờ giữa 2 liều điều trị liên tiếp.
Ngưng thuốc khi có ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3, thuộc hệ
tạo máu mức độ 4. Một khi độc tính đã được giải quyết, điều trị lại phải giảm
liều 25%. Trẻ em 2-16t.: an toàn & hiệu quả chưa được thiết lập.
Phân loại :
Liệu pháp nhắm trúng đích
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.
1.3 mg/m2/mỗi liều, tiêm IV 3-5 giây, 2 lần/tuần trong 2
tuần (ngày 1, 4, 8, 11), tiếp theo nghỉ 10 ngày (từ ngày 12-21). Khi liệu trình
điều trị kéo dài hơn 8 chu kỳ, có thể dùng liều VELCADE như liều chuẩn hoặc duy
trì liều mỗi tuần 1 lần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15, 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày
(từ ngày 23 đến ngày 35). Nên nghỉ ít nhất 72 giờ giữa 2 liều điều trị liên tiếp.
Ngưng thuốc khi có ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3, thuộc hệ
tạo máu mức độ 4. Một khi độc tính đã được giải quyết, điều trị lại phải giảm
liều 25%. Trẻ em 2-16t.: an toàn & hiệu quả chưa được thiết lập.
Bệnh nhân có biểu hiện thần kinh ngoại biên, tiền sử ngất
hạ HA, mất nước, bệnh tim, suy gan, suy thận. Kiểm tra huyết đồ trong suốt quá
trình điều trị. Phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy.