VELCADE INJ 1ML
VELCADE INJ 1ML

Mã số :

Giá bán: Liên hệ để có giá tốt

Nhà sản xuất                          

  •      JANSSEN CILAG

Đóng gói       1 lọ            

Giá thanh toán  

                  

Điểm đặc trưng    

             

Giao hàng 



Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân


Tất cả 0 đánh giá

Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua

VELCADE INJ 1ML

Nhà sản xuất :

  • JANSSEN CILAG

Thành Phần :

  • Bortezomib.

Chỉ Định : VELCADE INJ 1ML   được chỉ định trong các trường hợp:

  • Đa u tủy. U lympho tế bào mantle đã nhận được ít nhất 1 đợt điều trị trước đó

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bortezomib, boron hoặc manitol.

Phản ứng có hại :   Suy nhược, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, táo bón, giảm tiểu cầu, đau thần kinh ngoại biên, sốt, nôn, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính.

Liều Dùng:

  • 1.3 mg/m2/mỗi liều, tiêm IV 3-5 giây, 2 lần/tuần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, 11), tiếp theo nghỉ 10 ngày (từ ngày 12-21). Khi liệu trình điều trị kéo dài hơn 8 chu kỳ, có thể dùng liều VELCADE như liều chuẩn hoặc duy trì liều mỗi tuần 1 lần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15, 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày (từ ngày 23 đến ngày 35). Nên nghỉ ít nhất 72 giờ giữa 2 liều điều trị liên tiếp. Ngưng thuốc khi có ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3, thuộc hệ tạo máu mức độ 4. Một khi độc tính đã được giải quyết, điều trị lại phải giảm liều 25%. Trẻ em 2-16t.: an toàn & hiệu quả chưa được thiết lập.

Phân loại : Liệu pháp nhắm trúng đích

Trình bày/Đóng gói:

  • 1 lọ

Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.

Bortezomib.

1.3 mg/m2/mỗi liều, tiêm IV 3-5 giây, 2 lần/tuần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, 11), tiếp theo nghỉ 10 ngày (từ ngày 12-21). Khi liệu trình điều trị kéo dài hơn 8 chu kỳ, có thể dùng liều VELCADE như liều chuẩn hoặc duy trì liều mỗi tuần 1 lần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15, 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày (từ ngày 23 đến ngày 35). Nên nghỉ ít nhất 72 giờ giữa 2 liều điều trị liên tiếp. Ngưng thuốc khi có ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3, thuộc hệ tạo máu mức độ 4. Một khi độc tính đã được giải quyết, điều trị lại phải giảm liều 25%. Trẻ em 2-16t.: an toàn & hiệu quả chưa được thiết lập.

Đang cập nhật

Bệnh nhân có biểu hiện thần kinh ngoại biên, tiền sử ngất hạ HA, mất nước, bệnh tim, suy gan, suy thận. Kiểm tra huyết đồ trong suốt quá trình điều trị. Phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy.