Mã số :
Giá bán:
Liên hệ để có giá tốt
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và
người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
Chỉ Định : ZESTRIL TAB 20MG được chỉ
định trong các trường hợp:
-
Hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh
-
Tăng HA vô căn
-
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phù mạch do ACEI, phù mạch
di truyền hoặc vô căn. Thai 6 tháng cuối.
Phản ứng có hại :
Chóng mặt, nhức đầu, tiêu chảy, ho, buồn nôn, tụt HA tư
thế. Thay đổi tính tình, dị cảm, nhồi máu cơ tim, viêm mũi, khô miệng, rối loạn
chức năng thận, tăng ure huyết, men gan, K máu. Ít gặp: tai biến mạch não, nổi
mẩn, suy nhược. Hiếm: phù thần kinh-mạch ở mặt, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản.
Lú lẫn tinh thần.
Liều Dùng:
-
Dùng ngày 1 lần. Hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt
hóa mạnh khởi đầu 2.5-5 mg/ngày. Tăng HA vô căn khởi đầu 10 mg/ngày, duy trì 20
mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu
Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày. Suy tim khởi đầu 2.5 mg/ngày, tăng từng
mức < 10 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ? 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày. Nhồi máu
cơ tim cấp khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10
mg/ngày sau đó. Ngừa biến chứng thận do tiểu đường 10-20 mg/ngày. Người già, tổn
thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận. Ghép thận, Trẻ em: không khuyến
cáo.
Phân loại :
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.
Dùng ngày 1 lần. Hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt
hóa mạnh khởi đầu 2.5-5 mg/ngày. Tăng HA vô căn khởi đầu 10 mg/ngày, duy trì 20
mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu
Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày. Suy tim khởi đầu 2.5 mg/ngày, tăng từng
mức < 10 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ? 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày. Nhồi máu
cơ tim cấp khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10
mg/ngày sau đó. Ngừa biến chứng thận do tiểu đường 10-20 mg/ngày. Người già, tổn
thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận. Ghép thận, Trẻ em: không khuyến
cáo.
Tụt HA có triệu chứng, giảm thể tích tuần hoàn & suy
tim sung huyết. Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng
sau khi điều trị với thuốc giãn mạch. Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ
tim phì đại. Tiền sử phù mạch không do ACEI. Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân
cao. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc. Suy thận,
gan. Tiểu đường. Bệnh tạo keo mạch máu. Đang điều trị giải mẫn cảm, ức chế miễn
dịch, đang dùng allopurinol hoặc procainamid, lợi tiểu giữ K, bổ sung K, thuốc
tăng K huyết thanh. Đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ HA. Có thai & cho con
bú. Lái xe và vận hành máy.