HERCEPTIN IV 440MG VIAL & HERCEPTIN LYOPHILIZED VIAL 150MG
HERCEPTIN IV 440MG VIAL & HERCEPTIN LYOPHILIZED VIAL 150MG

Mã số :

Giá bán: Liên hệ để có giá tốt

Nhà sản xuất                          

  •    ROCHE

Đóng gói      hộp 1 lọ

Giá thanh toán      

              

Điểm đặc trưng       

          

Giao hàng



Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân


Tất cả 0 đánh giá

Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua

HERCEPTIN IV 440MG VIAL & HERCEPTIN LYOPHILIZED VIAL 150MG

Nhà sản xuất :

  • ROCHE

Thành Phần :

  • Trastuzumab.

Chỉ Định :  HERCEPTIN IV 440MG VIAL & HERCEPTIN LYOPHILIZED VIAL 150MG  được chỉ định trong các trường hợp:

  • Ung thư vú di căn có khối u bộc lộ quá mức HER2; Ung thư vú giai đoạn sớm; Ung thư dạ dày di căn.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Phản ứng có hại :   Đau bụng, suy nhược, đau ngực, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau; tiêu chảy, buồn nôn, nôn; đau khớp, đau cơ; nổi ban. Ớn lạnh, sốt.

Liều Dùng:

  • Truyền tĩnh mạch, không được tiêm/truyền nhanh. Lịch truyền hàng tuần: liều tải khởi đầu 4 mg/kg/90 phút; kế tiếp 2 mg/kg/tuần có thể truyền trong 30 phút. Lịch truyền mỗi 3 tuần: liều tải khởi đầu 8 mg/kg, 3 tuần sau 6 mg/kg & sau đó lặp lại liều 6 mg/kg mỗi 3 tuần, truyền trong 90 phút hoặc 30 phút. Quên liều: ? 1 tuần: liều thường lệ 6 mg/kg, liều duy trì kế tiếp 6 mg/kg mỗi 3 tuần; > 1 tuần: lặp lại liều tải (8 mg/kg trong 90 phút), liều duy trì kế tiếp 6 mg/kg mỗi 3 tuần. Người già không giảm liều.


Phân loại : Liệu pháp nhắm trúng đích

Trình bày/Đóng gói:

  •   hộp 1 lọ

Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.

Aceclofenac.

Truyền tĩnh mạch, không được tiêm/truyền nhanh. Lịch truyền hàng tuần: liều tải khởi đầu 4 mg/kg/90 phút; kế tiếp 2 mg/kg/tuần có thể truyền trong 30 phút. Lịch truyền mỗi 3 tuần: liều tải khởi đầu 8 mg/kg, 3 tuần sau 6 mg/kg & sau đó lặp lại liều 6 mg/kg mỗi 3 tuần, truyền trong 90 phút hoặc 30 phút. Quên liều: ? 1 tuần: liều thường lệ 6 mg/kg, liều duy trì kế tiếp 6 mg/kg mỗi 3 tuần; > 1 tuần: lặp lại liều tải (8 mg/kg trong 90 phút), liều duy trì kế tiếp 6 mg/kg mỗi 3 tuần. Người già không giảm liều.

Đang cập nhật


Bệnh nhân khó thở khi nghỉ ngơi; suy tim triệu chứng, tiền sử tăng HA, bệnh mạch vành, ung thư giai đoạn sớm; có phân suất tống máu < 55%; được điều trị trước đó với anthracycline & cyclophosphamide. Có tiền sử suy tim sung huyết; loạn nhịp tim nguy cơ cao không kiểm soát, đau thắt ngực cần điều trị bằng thuốc, bệnh lý van tim có ý nghĩa lâm sàng, có bằng chứng nhồi máu xuyên vách trên điện tâm đồ, cao HA kém đáp ứng. Có thai/cho con bú.