Mã số : AVA05
Giá bán:
8,964,000 vnđ
ROCHE;
Hộp 1 lọ
Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân
Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua
AVASTIN INJ 100MG/4ML &( 400MG/4ML)
Chỉ Định : AVASTIN INJ 100MG/4ML &( 400MG/4ML) được chỉ định trong các trường hợp:
-
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc sản phẩm từ tế bào buồng trứng chuột lang Trung Quốc, kháng thể người tái tổ hợp hay kháng thể nhân hóa khác. Có di căn đến hệ TKTW chưa được điều trị.
Phản ứng có hại : Thủng đường tiêu hóa, đường rò, xuất huyết, tăng HA, thuyên tắc huyết khối, suy tim sung huyết, bất lợi lên quá trình lành vết thương, đạm niệu, bất thường trên xét nghiệm.
Liều Dùng:
- Ung thư đại trực tràng di căn Bước 1: 5 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần; hoặc 7.5 mg/kg/lần mỗi 3 tuần; Bước 2: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần; hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Ung thư vú tái phát khu trú, ung thư vú di căn 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, tiến triển, di căn/tái phát bổ sung phác đồ hóa trị có platin trong 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị đến khi bệnh tiến triển. Phác đồ có cisplatin: 7.5 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần; phác đồ có carboplatin: 15 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần. Ung thư tế bào thận tiến triển &/di căn 10 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần. U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO) 10 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần. Người già không cân chỉnh liều
Phân loại : Liệu pháp nhắm trúng đích
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.
Ung thư đại trực tràng di căn Bước 1: 5 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần; hoặc 7.5 mg/kg/lần mỗi 3 tuần; Bước 2: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần; hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Ung thư vú tái phát khu trú, ung thư vú di căn 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, tiến triển, di căn/tái phát bổ sung phác đồ hóa trị có platin trong 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị đến khi bệnh tiến triển. Phác đồ có cisplatin: 7.5 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần; phác đồ có carboplatin: 15 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần. Ung thư tế bào thận tiến triển &/di căn 10 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần. U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO) 10 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần. Người già không cân chỉnh liều.
Có nguy cơ chảy máu; mới bị xuất huyết phổi, ho ra máu; tiền sử thuyên tắc huyết khối động mạch, > 65t.; nguy cơ biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch độ 3 trở xuống; bệnh tim mạch nặng/suy tim sung huyết sẵn từ trước. Có thai/cho con bú.