ADALAT 10 MG
ADALAT 10 MG

Mã số : ADA01

Giá bán: Liên hệ để có giá tốt

Nhà sản xuất                          

  •       BAYER HEALTHCARE

Đóng gói          Adalat LA 30 mg, 60 mg x 3 vỉ x 10 viên. 

                          Adalat Retard 20 mg x 3 vỉ x 10 viên.

                          Adalat 10 mg x 3 vỉ x 10 viên.

Giá thanh toán                    


Điểm đặc trưng   


Giao hàng



Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân


Tất cả 0 đánh giá

Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua

ADALAT
Nhà sản xuất: Bayer
Thành phần: Nifedipine
Liều dùng: Adalat : đau thắt ngực ổn định mạn tính 1viên x 3 lần/ngày, đau thắt ngực do co thắt mạch 1 viên x 3 lần/ngày, tăng HA 1-2 viên x 3 lần/ngày, cấp cứu tăng HA liều duy nhất 1 viên, sau ½  giờ có thể thêm 10 mg tùy mức HA. Bệnh Raynaud 1-2 viên x 3 lần/ngày. Adalat Retard : đau thắt ngực ổn định mạn tính 1 viên x 2 lần/ngày, tăng HA 2 viên x 2 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày. Adalat LA: đau thắt ngực ổn định mạn tính, tăng HA 1 viên x 1 lần/ngày, tối đa 120 mg/ngày. Nên khởi đầu liều 30 mg/ngày.
Cách dùng: Tránh dùng với nước ép trái bưởi. Nuốt nguyên viên không nhai hoặc nghiền nát.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc. Sốc tim. Có thai, cho con bú. Không dùng kèm rifampicin.
Thận trọng: Bệnh nhân hạ HA trầm trọng, suy tim, hẹp động mạch chủ nặng, suy gan, hẹp ống tiêu hóa, lái xe, vận hành máy. Theo dõi HA hoặc giảm liều nifedipine khi dùng chung kháng sinh macrolide, chất ức chế enzym thủy phân protease chống HIV, azole chống nấm, nefazodone & fluoxetime, hỗn hợp quinupristin, dalfopristin, acid, valproic, cimetidine. Kiểm soát lượng Na đưa vào cơ thể khi dùng liều tối đa 120 mg/ngày ( do tăng hấp thu 2 mmol Na/ngày). Độ an toàn, hiệu quả Adalat LA trên trẻ < 18t chưa được chứng minh.
Phản ứng có hại: Đau đầu, phù, giãn mạch, táo bón. Ít gặp : hạ HA, mạch nhanh, hồi hộp, chảy máu mũi, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, tăng nhẹ men gan, ban đỏ, chuột rút, sưng khớp, đa niệu, thể hiệu rối loạn cương dương, phản ứng dị ứng, đau không đặc hiệu, rét run. Rất hiếm : phản ứng phản vệ, khó thở, nôn, dị vật dạ dày, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa.
Tương tác thuốc: Thuốc hạ HA, cimetidin, thuốc chẹn β, digoxin, quinidin, phenytoin, diltiazem, nước ép bưởi, cisapride, quinupristin, dalfopristin, erthromycin, ritonavir, kháng nấm azole, fluoxetine, nefazodone, valproic acid, carbamazepine & phenobarbitone, tacrolimus.
Phân loại: Thuốc đối kháng calci
Trình bày và đóng gói: Adalat LA 30 mg, 60 mg x 3 vỉ x 10 viên. Adalat Retard 20 mg x 3 vỉ x 10 viên. Adalat 10 mg x 3 vỉ x 10 viên.
Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-62581003.
Nifedipine
Adalat : đau thắt ngực ổn định mạn tính 1viên x 3 lần/ngày, đau thắt ngực do co thắt mạch 1 viên x 3 lần/ngày, tăng HA 1-2 viên x 3 lần/ngày, cấp cứu tăng HA liều duy nhất 1 viên, sau ½  giờ có thể thêm 10 mg tùy mức HA. Bệnh Raynaud 1-2 viên x 3 lần/ngày. Adalat Retard : đau thắt ngực ổn định mạn tính 1 viên x 2 lần/ngày, tăng HA 2 viên x 2 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày. Adalat LA: đau thắt ngực ổn định mạn tính, tăng HA 1 viên x 1 lần/ngày, tối đa 120 mg/ngày. Nên khởi đầu liều 30 mg/ngày.
Đang cập nhật
Bệnh nhân hạ HA trầm trọng, suy tim, hẹp động mạch chủ nặng, suy gan, hẹp ống tiêu hóa, lái xe, vận hành máy. Theo dõi HA hoặc giảm liều nifedipine khi dùng chung kháng sinh macrolide, chất ức chế enzym thủy phân protease chống HIV, azole chống nấm, nefazodone & fluoxetime, hỗn hợp quinupristin, dalfopristin, acid, valproic, cimetidine. Kiểm soát lượng Na đưa vào cơ thể khi dùng liều tối đa 120 mg/ngày ( do tăng hấp thu 2 mmol Na/ngày). Độ an toàn, hiệu quả Adalat LA trên trẻ < 18t chưa được chứng minh.