CHIROCAINE 5MG/ML
CHIROCAINE 5MG/ML

Mã số :

Giá bán: Liên hệ để có giá tốt

Nhà sản xuất                          

  •      ABBOTT

Đóng gói    10 ống/hộp

Giá thanh toán      

              

Điểm đặc trưng     

            

Giao hàng



Chia sẽ sản phẩm này cho bạn bè và người thân


Tất cả 0 đánh giá

Hướng dẫn
mua hàng
Chọn mua

CHIROCAINE 5MG/ML

Nhà sản xuất :

  •   ABBOTT

Thành Phần :

  • Levobupivacaine.

Chỉ Định : CHIROCAINE 5MG/ML  được chỉ định trong các trường hợp:

  • Gây tê phẫu thuật
  • Giảm đau

Chống chỉ định:

  •  Mẫn cảm với thuốc gây tê nhóm amid. Tiêm tĩnh mạch. Phong bế quanh vùng chậu trong sản khoa.          

Phản ứng có hại :   Hạ HA, buồn nôn, nôn, đau sau phẫu thuật, sốt, thiếu máu, ngứa, đau đầu, táo bón, hoa mắt, bất lợi cho thai nhi.

Liều Dùng:

  • Tránh tiêm nhanh lượng lớn dung dịch và chia nhỏ (tăng dần) liều. Gây tê phẫu thuật gây tê ngoài màng cứng để phẫu thuật: 50-150 mg, gây tê ngoài màng cứng cho mổ đẻ: 75-150 mg, thần kinh ngoại vi: tối đa 150 mg, nội tủy: 15 mg, mắt: 37.5-112.5 mg, thẩm thấu cục bộ (người lớn): tối đa 150 mg, thẩm thấu cục bộ (trẻ < 12t.): 1.25-2.5 mg/kg. Giảm đau khi đẻ: tiêm lượng lớn gây tê ngoài màng cứng 25-50 mg; truyền ngoài màng cứng 5-12.5 mg/giờ. Giảm đau sau phẫu thuật: truyền ngoài màng cứng 12.5-18.75 mg/giờ. Có thể phối hợp fentanyl, morphine, clonidine. Nếu dùng cùng opioid, nên giảm liều levobupivacain. Liều tối đa để phong bế trong phẫu thuật và giảm đau sau mổ: 695 mg/24 giờ, truyền ngoài màng cứng sau mổ: 570 mg/24 giờ, phong bế đám rối cánh tay: 1 lần tiêm 300 mg, mổ đẻ: 150 mg, giảm đau bằng thẩm thấu ở trẻ em (phong bế chậu-bẹn, chậu-hạ vị): 1.25 mg/kg/vị trí.

Phân loại :   Thuốc gây mê-gây tê

Trình bày/Đóng gói:

  •  10 ống/hộp

Thông tin chi tiết: MyPhuocPharmacy-(08) 62581003.

Levobupivacaine.

Tránh tiêm nhanh lượng lớn dung dịch và chia nhỏ (tăng dần) liều. Gây tê phẫu thuật gây tê ngoài màng cứng để phẫu thuật: 50-150 mg, gây tê ngoài màng cứng cho mổ đẻ: 75-150 mg, thần kinh ngoại vi: tối đa 150 mg, nội tủy: 15 mg, mắt: 37.5-112.5 mg, thẩm thấu cục bộ (người lớn): tối đa 150 mg, thẩm thấu cục bộ (trẻ < 12t.): 1.25-2.5 mg/kg. Giảm đau khi đẻ: tiêm lượng lớn gây tê ngoài màng cứng 25-50 mg; truyền ngoài màng cứng 5-12.5 mg/giờ. Giảm đau sau phẫu thuật: truyền ngoài màng cứng 12.5-18.75 mg/giờ. Có thể phối hợp fentanyl, morphine, clonidine. Nếu dùng cùng opioid, nên giảm liều levobupivacain. Liều tối đa để phong bế trong phẫu thuật và giảm đau sau mổ: 695 mg/24 giờ, truyền ngoài màng cứng sau mổ: 570 mg/24 giờ, phong bế đám rối cánh tay: 1 lần tiêm 300 mg, mổ đẻ: 150 mg, giảm đau bằng thẩm thấu ở trẻ em (phong bế chậu-bẹn, chậu-hạ vị): 1.25 mg/kg/vị trí.

Đang cập nhật

Không chỉ định trong cấp cứu, gây tê nhanh để phẫu thuật. Bệnh nhân đang dùng thuốc gây tê khác có cấu trúc liên quan thuốc gây tê nhóm amid. Cùng lượng thuốc nhưng hàm lượng cao hơn có thể gây độc với tim. Tiêm chậm và tăng dần cùng việc hút thử thường xuyên trước và trong khi tiêm để tránh tiêm vào mạch máu. Bệnh nhân HA thấp, giảm thể tích máu, suy tim, bệnh gan, cao tuổi, mang thai/cho con bú.